Bỏ qua để đến Nội dung

Xin chào!

Chia sẻ và thảo luận về nội dung hấp dẫn nhất cũng như các ý tưởng marketing mới, tạo dựng hồ sơ chuyên nghiệp của bạn và cùng nhau trở thành chuyên viên marketing tài giỏi hơn.

Đăng ký

Bạn cần phải đăng ký để tương tác với cộng đồng.
Câu hỏi này đã bị gắn cờ
27 Lượt xem

Khi bạn lên kế hoạch xây nhà, bạn sẽ phải đắn đo nhiều thứ: thiết kế, vật liệu, kiến trúc, đặc biệt không thể thiếu việc dự toán chi phí sao cho phù hợp với tài chính của gia đình. Bài viết sau đây sẽ giúp bạn hiểu rõ hơn về cách tính toán chi phí và lựa chọn kết cấu cho căn nhà tương lai của mình.

1. Cách tính diện tích thi công

  • Phần diện tích có mái che tính 100% diện tích.
  • Phần diện tích không có mái che 75% diện tích.
  • Mái bằng bê tông cốt thép tính 50% diện tích.
  • Mái Tole tính 30% diện tích (bao gồm phần xà gồ sắt hộp – không bao gồm Tole) – tính theo mặt nghiêng.
  • Mái ngói kèo sắt tính 75% diện tích (bao gồm hệ thống vì kèo sắt – không bao gồm Ngói) – tính theo mặt nghiêng.
  • Mái ngói BTCT (không bao gồm Ngói ) tính 100% diện tích – tính theo mặt nghiêng.
  • Sân trước và sân sau tính 50% diện tích (trong trường hợp sân trước và sân sau có móng – đà cọc – đà kiềng tính 75% diện tích).
  • Ô trống trong nhà mỗi sàn có diện tích <8 m2 tính 100% diện tích.
  • Ô trống trong nhà mỗi sàn có diện tích >8 m2 tính 50% diện tích.
  • Khu vực cầu thang tính 100% diện tích.
  • Công trình thi công móng đà cọc hoặc móng đơn phần móng tính 30% diện tích tầng trệt.
  • Công trình thi công móng băng, phần móng tính 50% diện tích tầng trệt.
  • Công trình thi công móng bè, phần móng tính 75% diện tích tầng trệt.
  • Công trình có tầng hầm: bóc dự toán chi tiết.


2.Cách tính chi phí móng

Móng công trình có nhiều loại như móng đơn, móng bè, móng băng hay móng cọc. Tuỳ thuộc vào tải trọng, chiều cao của công trình và tính chất các tầng đất của công trình mà kỹ sư sẽ quyết định, tính toán và sử dụng loại móng phù hợp và an toàn:

  • Móng đơn: đã bao gồm trong đơn giá xây dựng.
  • Móng băng một phương: 50% x diện tích tầng 1 x đơn giá phần thô.
  • Móng băng hai phương: 70% x diện tích tầng 1 x đơn giá phần thô
  • Móng cọc (ép tải): [khoảng 250.000đ/m x số lượng cọc x chiều dài cọc] + [Nhân công ép cọc: khoảng 20.000.000 đ]+ [Hệ số đài móng: 0.2 x diện tích tầng 1(+sân) x đơn giá phần thô].
  • Móng cọc (khoan nhồi): [khoảng 500.000 đ/m x số lượng cọc x chiều dài cọc]+ [Hệ số đài móng: 0.2 x diện tích tầng 1(+sân) x đơn giá phần thô].

3. Đơn giá xây tính trên 1 mét vuông

  1. Đơn giá phần thô: mặt bằng chung khoảng 3.700.000 đồng/m2.
  2. Đơn giá xây dựng phần hoàn thiện: giao động từ 1.800.000 vnd/m2, đến 3.000.000 VNĐ/m2.
  3. Đơn giá xây dựng trọn gói (chênh lệch phụ thuộc vào vật tư hoàn thiện):
  • Vật tư chuẩn: khoảng 5.300.000 đồng.
  • Vật tư phong cách: khoảng 5.800.000 đồng.
  • Vật tư đẳng cấp: khoảng 6.300.000 đồng.

Ảnh đại diện
Huỷ bỏ